CHÚC MỪNG NĂM MỚI !!! NICO-PARIS.COM - Không gian Văn hóa - Giáo dục & Dịch thuật Văn học - Espace Culture - Education & Traduction littéraire
Giáo dục

DẠY HỌC PHÂN HÓA Ở HÀN QUỐC (KỲ II)

Thứ tư ngày 13 tháng 6 năm 2012 12:00 AM


III. Một số vấn đề khi thực hiện dạy học tự chọn ở Hàn Quốc

Chương trình GDPT ln th 7 ca Hàn Quc đã trin khai thc hin chính thc ( 2004 là hết lớp 12 vòng đu) nhưng đến năm 2007 đã có s điu chnh, vì CT ln th 7 bc l mt s hn chế, bt cp. Các nhà nghiên cu GD Hàn Quc đã nêu lên mt s vn đ liên quan trc tiếp hoặc gián tiếp đến việc xây dựng và t chc thc hin CT, chng hn:

-        S bt hp lí ca cu trúc bc hc trong CT ln th 7

-        Chương trình phân hóa có tính kh thi kém

-        S lm dng các hot đng t chn ca các nhà trường

-        Chương trình t chn cho lp 11 và 12 ít tính kh thi

-        S tht bi trong vic gim ti 30% ni dung các môn hc

-        Tính chu kì, toàn b và đng thi ca cách biên son li CT

-        Cơ s biên son da trên khái nim hp ca CT

-        S thiếu thng nht gia nguyên tc chung và các nguyên tc c th

-        Trình đ nghip v ca giáo viên thp

-        nh hưởng ca kì thi vào Đi hc Cao đng

 Trong phm vi bài này, chúng tôi ch nêu lên mt s hn chế liên quan đến CT t chn ca Hàn Quc THPT.

Như va nêu, vi CT t chn cho lp 11 và 12, HS có th suy nghĩ đ la chn mt s khóa hc phù hp vi kh năng, hng thú và đnh hướng ngh nghip trong tương lai ca mình. Đó là tư tưởng ct lõi ca CT ci cách ln này. Tuy nhiên trong thc tế trin khai CT đã gp mt s vn đ cn phi nghiên cu, gii quyết.

 4.1)  S bt hp lý ca cu trúc cơ bn ca CT ln th 7

Cu trúc cơ bn ca chương trình ln th 7 bao gm hai phn: CT quc gia các môn hc chung (National Common Courses Curriculum) vn dng cho các lp t 1- 10 và Chương trình các môn hc t chn ( elective- courses curiculum) dành cho lp 11 và 12. Vn đ ny sinh ch không thng nht gia h thng CT và h thng nhà trường 6-3-3-4 hin hành HQ. H thng CT chia là hai phn như đã nêu nhưng h thng nhà trường li chia làm ba phn: Tiu hc, THCS và THPT. đây lp 10 thuc năm th nht ca bc THPT cùng vi lp 11 và 12 năm th hai và ba.

Vì vy, bất cập đây là GD bc cao (THPT) đc lp và chia tách như thế vi GD cơ bn dẫn đến sự phc tp trong qun lý bi s chia tách hai phn nhng môn hc chung và các môn hc t chn. Trong thc tế đã xy ra nhiu vn đ không thng nht trong hiu qu qun lý các trường THPT, nht là các trường đc bit.

  4.2) Chương trình t chn THPT có tính kh thi thp

CT t chn trong thc tế phi đi mt vi nhiu s phn đi bi nhiu nguyên nhân. Th nht, GV phn đi mnh m. H b đe da bi nguy cơ ít vic làm nht là nhng GV dy các ch đ HS ít hng thú, ít la chn. Th hai, xu hướng chung ca HS là chn các ch đ liên quan và có li cho kì thi vào các trường Đi hc- Cao đng, mà không h quan tâm đến nhng nhân t quan trng khác. Xu hướng này chiếm s lượng và t l rt cao so vi mc tiêu thiết kế ban đu cho CT t chn. Cui cùng là rt khó khăn cho các nhà trường trong vic thc hin vi nhng tiêu chun rt mi m và  đòi hi sáng to. Phn ln các nhà trường THPT đu chu sc ép quá nng khi thc hin kế hoch này[1]..

4.3) nh hưởng ca kỳ thi vào Đi hc Cao đng

Đây được coi là vn đ trm trng nht trong vic phát trin CT ca Hàn Quc cũng như trin khai thc hin CT ca các nhà trường. Nó không ch din ra vi bc THPT mà tác đng đến c THCS và nhà trường Tiu hc.

“ Nhìn b ngoài thì dường như kì thi và các trường Đi hc- Cao đng ( CEE) không có vn đ gì. Nhưng trong thc tế vn dng, nó có nh hưởng rt sâu rng. Không h cường điu khi nói rng kì thi CEE đã quyết đnh tt c mi chuyn liên quan đến CT trong nhà trường. Nhng mc tiêu và tuyên ngôn lng ly ca cơ quan làm CT hu như b phá sn hoc b bóp méo hoàn toàn. Hiu trưởng, GV, ph huynh và HS , dy và hc đu nhm ti mt mc tiêu duy nht là thi vào Đi hc- Cao đng. Ni dung các môn hc, phương pháp ging dy và thc hành kim tra đánh giá được quyết đnh bi đnh hướng ca kì thi này.

          Vi ý nghĩa đó, giáo dc hướng vào kì thi ĐH-CĐ ( GD ng thí) đã vô hiu hóa kết qu mong đi ca vic đi mi GD. Chương trình nhà trường ch còn là s phn ánh nhng đòi hi ca kì thi vào ĐH-CĐ. Các môn hc như nhc, ha, GD th cht không được dy hoc b coi thường và dành hết thi gian cho các môn hc quan trng nhm phc v cho kì thi ĐH. Chương trình hot đng ngoi khóa thường xuyên b xâm chiếm, nhường ch cho các bui hc ôn chun b cho kì thi này.

          Giáo dc ng thí (Examination-centered education) là vn đ cn phê phán mnh m nht Hàn Quc. Vì nó thm vào mi lĩnh vc ca GD ( bao gm c qun lý và phát trin chương trình), đng cơ ca mi thc tin GD đu đ dn vào mt phương din đáng phê phán ( kì thi CEE). Hin nay nhiu cuc đi mi đang được chun b và đ xut hướng gii quyết vn đ này.”[2]

          Do nhng  hn chế, bt cp nêu trên mà CT ln th 7 va hết vòng đu được 03 năm thì năm 2007, Hàn Quc quyết đnh điu chnh CT, nht là bc THPT trên cơ s CT ln th 7 và gi là Chương trình 2007. Mt trong nhng phương din cn điu chnh của CT 2007 là :

- Chương trình t chn cn được nhn mnh. Trong phm vi khái nim này, thut ng  “t chn” dành mt phn cho UBGD các tnh thành và HS có th thc hin. Điu này làm nên ct lõi ca tư tưởng phi tp trung hóa trong vic son tho CTvà nhng mc tiêu quan trng khác.

IV. MT S Đ XUT CHO NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG VIT NAM 

Hàn Quc là mt nước có rt nhiu đim tương đng vi Vit Nam v  nhiu phương din. Vic tham kho hc tp t  GD Hàn Quc là cn thiết và nên kho sát tht c th. T nghiên cu v CT phân hóa , đc bit là CT t chn THPT Hàn Quc, chúng tôi có mt s đ xut và kiến ngh sau đây.

1) V h thng GDPT, Vit Nam có khác vi Hàn Quc. Hàn Quc theo theo mô hình 6-3-3, tc là 6 năm Tiu hc, 3 năm Trung hc Cơ s và 3 năm Trung hc Ph thông. Như vy, khác vi Vit Nam, bc Tiu hc ca Hàn Quc kết thúc lp 6, trong khi ging Vit Nam, bc Trung hc cơ s ca Hàn Quc kết thúc lp 9 và bc Trung hc Ph thông kết thúc lp 12.

Tuy vy như đã nêu trên, cu trúc bc hc ca Hàn Quc được coi là không tương thích, thiếu hp lí so vi cu trúc ni dung CT; vì thế Vit nam vn nên gi h thng phân cp trong GDPT như hin hành.

2) V t chc dy hc phân hóa và t chn. T kinh nghim ca Hàn Quc, Vit Nam nên t chc dy mt CT cơ bn t lp 1- 9. Năm lp 10 dùng đ b khuyết, hoàn thin và d hướng phân lung (track) cho 02 năm cui ca THPT. T lp 11 đến 12 hc theo t chn. Như thế 10 năm đu hc chung mt chương trình, ch có các hot đng t chn và hot đng ngoài gi lên lp (ngoi khóa). Đến 2 năm cui THPT mi thc hin các khóa hc t chn. Tuy nhiên xây dng và thc hin CT t chn như Hàn Quc thì Vit Nam chưa th làm được và không đ điu kin thc hin, nht là vi các môn hc t chn chuyên sâu, các lĩnh vc và ni dung t chn hết sc phong phú, đa dng.

Vì thế ch nên hc tp Hàn Quc phn các môn hc t chn cơ bn và t chc biên son, gii thiu mt s ch đ ca các môn hc t chn chuyên sâu mt s lĩnh vc (ngành hc) phù hp và kh thi vi Vit Nam. Chính CT t chn chuyên sâu ca Hàn Quc cũng đang được coi là thiếu tính kh thi.

3) M rng quyn t ch cho các đa phương và trường hc trong vic t chc và thc hin CT, gim tính cht tp quyn ca CT. Nhà trường được phép m rng các hot đng hp lí. Nguyên nhân chính là nhà trường cn được to cơ hi nhiu hơn trong vic nâng cao năng lc ca h v vn dng CT vi các công vic liên quan. Nó cũng hướng ti đng viên khuyến khích hc sinh t hc, t nghiên cu đc lp hoc các hot đng sáng to trong nhà trường.

4)  Có th thy, trước 2007 Chương trình GDPT Hàn Quc v cơ bn không khác my CTGDPT Vit Nam, nghĩa là cũng mang tính “tp quyn rt cao, bt buc đi vi tt c các bc hc, t mu giáo đến trung hc ph thông, áp dng cho mi loi hình trường, c tư thc và công lp. Quy đnh cht ch mc tiêu giáo dc, các môn cn dy trong tng năm hc, s ngày hc và phân b thi gian cho tng môn hc trong tng năm. Chương trình được tiêu chun hóa và quy đnh cht ch các tiêu chun đ biên son sách giáo khoa, cung cp nhng hướng dn tng quát cho hot đng dy hc và phương pháp đánh giá.

Đến lượt mình, SGK chi phi sâu sc đến hot đng dy hc.... Tuy nhiên ngay c vi CT hin hành ( CT ln th 7 và 2007), GD Hàn Quc cũng đã gp phi không ít hn chế. Mc dù thế, trong thi gian qua, nht là 10 đu thế k XXI, GD Hàn Quc vn đt được nhiu thành tích. Năm 2006 là nước tham gia Chương trình đánh gía HS quc tế (PISA), Hàn Quc đã đt kết qu rt cao, ch đng sau Phn Lan, xếp hng th 1 v năng lc đc-hiu, th 2 v Toán và th 7 v khoa hc trong s 30 nn kinh tế thành viên ca t chc OECD[3].

          Cn phi khng đnh có được thành tu y trước hết Hàn Quc có mt nn tng cơ s vt cht kinh tế - xã hi phát trin hết sc mnh m. Thêm vào đó là vic đ cao v trí đc bit ca giáo dc đi vi xã hi, cng vi tinh thn hiếu hc và nhu cu giáo dc càng cao ca người dân đã góp phn thúc đy giáo dc Hàn Quc phát trin mnh m... Điu này Vit Nam còn nhiu hn chế so vi Hàn Quc, nht là điu kin kinh tế- xã hi.

5) T nhn thc trên, chúng tôi xin nêu lên mt s kiến ngh v phương hướng cu trúc CT theo yêu cu tích hp và phân hóa như sau:

Tích hp mnh m tiu hc và THCS, phân hóa mnh THPT bng t chn theo hướng: hc chung mt mt bng tri thc cơ bn kết hp t chn các môn cơ bn theo các lĩnh vc KHTN và KHXH-NV và KHUD (ng dng). Cn gim các môn hc bt buc, tăng t chn: các nước phát trin s lượng môn hc bt buc rt ít ( thường ch khong 6-8 môn)[4]. Xác đnh h thng các năng lc ct lõi và c th hóa các năng lc y bng h thng chun kiến thc và kỹ năng cn đt, sau đó la chn các môn hc chính (core subjects). Các môn hc này nhm to nn tng cơ bn v tri thc và kĩ năng kinh đin. Các môn hc t chn s hướng ti phát trin tri thc và kỹ năng hin đi, rèn luyn năng lc sáng to, linh hot trên nn tng cơ bn (kinh đin). Cn xác đnh li s phân b các môn hc mi cp ( trình đ) đ có được s phân b mt cách hp lí theo các mc đ khác nhau:

          - Môn hc xuyên sut c ba cp

          - Môn hc ch có mt cp hoc hai cp

Ngay trong mi cp s môn hc không nht thiết phi xut hin đu tc các lp. Chng hn môn s lp 11 nhưng đa lí lp 12 hoc ngược li. Nghĩa là cũng cn xác đnh:

          - Môn hc xuyên sut toàn cp

          - Môn hc ch có 1 hoc 2 lp c th

          Cn tăng cường nghiên cu tích hp các lĩnh vc tri thc gn nhau thành môn hc tích hp đ va tác đng, cng c cho nhau; va hn chế s lượng và tránh trùng lp, vênh lch trong thông tin, s kin... Ngoài ra, Tích hp cũng cn được xem như là mt đnh hướng mang tính PPDH na.

6. Điều kiện để t chc thc hin dy hc t chn,

a) V cơ s vt cht và thiết b:

          - Điu kin cn là có phòng hc đ thc hin hc 2 bui ngày tt c các cp/ lp hc. Vì điu này liên quan rt nhiu đến thi lượng và hình thc t chc dy hc phân hóa đc bit là dy hc t chn.

          - Có nhng trang thiết b ti thiu cho vic dy hc nhng đa phương, nhà trường vùng khó khăn.

          - Hin đi hóa cơ s vt cht thiết b dy hc nhng nơi có điu kin.

b) V giáo viên:

-  Cn đào to ngay GV trong các trường sư phm theo nhng đnh hướng, yêu cu ca dy hc t chn và tích hp.

- T chc bi dưỡng tht kĩ và có cht lượng GV hin hành ( đào to li) v các yêu cu dy hc t chn.

7. Nhng kiến ngh khác

- Nhìn chung nên t chc dy hc theo tín ch (credit), nht là cp THPT. Quy đnh s chng ch cho mi môn hc và c cp hc; s chng ch cho các môn hc bt buc và chng ch cho các môn t chn. Người hc có th thanh toán các chng ch này mt cách ch đng, không cn theo th t lp hc... Như thế cn t chc hc tp theo hình thc t chn như các nước phát trin đã và đang thc hin.

- Đa dng hóa các hình thc dy hc, hc trên lp, hc trc tuyến ( e-learning), hc t xa ( distance learning)... Tăng cường thc hành và vn dng hiu biết vào các tình hung thc tin; t chc đ HS đi thc tế nhiu hơn, tham gia vào các hot đng xã hi, hiu biết và gn bó vi đi sng hơn na...

  Hà Ni tháng 3/2012

 Đ.N.T


 

 

TÀI LIU THAM KHO

1)     Gwang- Jo Kim ( Derector of UNESCO Bangkok) 2009 - Expansion of Education in Korea

2)    Education in Korea 2007-2008- Ministry of Education & Human Resource Development Institute

3)     KEDI (2007)- Understanding Korea Education- Copyright Published by the Korean Educational Development Institute.

4)       INCA- htttp://inca.org.uk – Korean education  

5)     KICE- 2006. National Curriculum. http://www.kice.re.kr

6)     KICE - Proclamation of the Ministry of Education and Humamn Resources Developement 2007-79

7)     KEDI- http://eng.kedi.kr

8)          Đ Ngc Thng ( 2010) - Giáo dc Hàn Quc và đôi điu suy nghĩ - KHGD s 59

9)          Đ Ngc Thng ( 2010)- Quy trình phát trin CTGDPT t góc nhìn so sánh – KHGD s 61

10)      Đ Ngc Thng ( 2010)- Đi mi CT và SGK giáo dc ph thông - KHGD s 62

                                


[1] KEDI (2007)- Sđd trang 77

[2] KEDI (2007)- sách đã dẫn - tr 78

[3] Tổ chức Hợp tác và Phát Triển kinh tế (Organisation for Economic Co-operation and Development)

[4] An International Comparative Study of School Curriculum- NIER 1999

Bình luận

        Rất hân hạnh, bạn là người đầu tiên gửi lời bình luận đến chúng tôi !
Gửi lời bình
  • Mã xác nhận
  •  
  • Họ tên
  • Email
  • Nội dung
Lưu trữ Skip Navigation Links.
Expand  Năm 2012 Năm 2012
Expand  Năm 2013 Năm 2013
Expand  Năm 2014 Năm 2014
Expand  Năm 2015 Năm 2015
Expand  Năm 2016 Năm 2016
Expand  Năm 2017 Năm 2017
Expand  Năm 2018 Năm 2018
Expand  Năm 2019 Năm 2019
Expand  Năm 2020 Năm 2020
Expand  Năm 2021 Năm 2021
Expand  Năm 2022 Năm 2022
Expand  Năm 2023 Năm 2023
Expand  Năm 2024 Năm 2024
Chia sẻ trên Facebook